Quy tắc thực hành tìm tổng các nghiệm của phương trình lượng giác trên một đoạn
- 27/08/2025
- 744 lượt xem
| Xét phương trình $a\cos^3x+b\cos^2x+c\cos x+d=0$. Giả sử phương trình bậc ba có 3 nghiệm $A, B, C$ (không bị loại), sắp thứ tự $\ C<B<A$. Trên đoạn $[0;2\pi]$ phương trình có 6 nghiệm (có tổng là $6\pi$) như trong hình. Nếu $C=-1$ thì 6 nghiệm suy biến thành 5 nghiệm và tổng thành $5\pi$. |
![]() |
$\arccos A$ là nghiệm nhỏ nhất, $2\pi -\arccos A$ là nghiệm lớn nhất trên chu kỳ đầu tiên. |
|
LÝ THUYẾT
(Tất cả lý thuyết đều là màu xám) |
Ta xét trường hợp 5 nghiệm (trường hợp 6 nghiệm thực hành tương tự).
Ta quy ước $[0;2\pi]$ là chu kỳ dương đầu tiên. Khi đó tổng của 5 nghiệm trên một chu kỳ tùy ý là $5\pi +10k\pi$.
Bài toán đề cập đến đoạn $[a;b]$ ta giả sử là đoạn $[200;300]$. Ta chia đoạn này thành nhiều chu kỳ,
. Vậy đoạn $[200;300]$ được chia thành 15 chu kỳ trọn vẹn và 1 chu kỳ khuyết. Trong đó chu kỳ đầu tiên được xác định bới $k=$
, ví dụ:
.
Vậy ta xét $k$ chạy từ $32$ đến $32+15$ (tức là 16 chu kỳ, kể cả chu kỳ khuyết).
Còn một việc nữa: Ta muốn biết nghiệm lớn nhất của chu kỳ thứ 31 và của chu kỳ thứ 47 (khuyết) có thuộc $[200;300]$ không?
(có) , ta lưu vào x.
(không ) , ta lưu vào y.
Kết quả: 
Nếu bài toán phức tạp (hoặc nếu cần) ta còn phải xét các nghiệm “lớn nhì”. Nếu CÓ thì cộng vào, ngược lại thì trừ ra khỏi tổng.
|
THỰC HÀNH
(Chỉ có cây đời là mãi mãi xanh tươi) |
![]() |
Bước 1:
Xét phương trình $-4\cos^3x-2\cos^2x+3\cos x+1=0$

lần lượt lưu vào A, B, C theo thứ tự giảm dần.
Bước 2:
Cận dưới của tổng và số chu kỳ (để biết cận trên của tổng)
$32 – 47$.
Kiểm tra nghiệm lớn nhất của chu kỳ 31:
(CÓ) lưu vào X để cộng vào tổng.
Không cần kiểm tra thêm nghiệm “lớn nhì” vì 2 nghiệm này cách nhau khoảng $1,26$ nên nghiệm “nhỏ nhì” chắc chắc nhỏ hơn 200.
Kiểm tra thêm nghiệm lớn nhất của chu kỳ khuyết 47:
lưu nghiệm lớn nhất vào Y (để trừ ra).
Không cần kiểm tra thêm nghiệm “lớn nhì” vì 2 nghiệm này cách nhau khoảng $1,26$ nên nghiệm “lớn nhì” chắc chắc nhỏ hơn 300.
Bước 3:
Kết quả: 
![]() |
$2\sin^2x+\sin 3x=1 ⇔ -4\sin^3x+2\sin^2x+3\sin x-1=0$.
.
![]() |
Nghiệm dương ta lưu vào A, nghiệm âm ta lưu vào B. Trong chu kỳ đầu tiên $[0;2\pi]$ nghiệm nhỏ nhất là $\arcsin A$ và nghiệm lớn nhất là $2\pi +\arcsin B$. Năm nghiệm cộng lại là $\dfrac{9\pi}{2}$. Do đó tổng của 5 nghiệm trên một chu kỳ bất kỳ là $\dfrac{9\pi}{2}+10k\pi$.
Vậy $k$ chạy từ $16$ đến $31$. |
Xét nghiệm lớn nhất trong chu kỳ thứ $15$ và trong chu kỳ khuyết (thứ 31):
.
Nghiệm lớn nhất trong chu kỳ thứ $15$ không thuộc đoạn $[100;200]$ nên không cộng thêm vào tổng, nghiệm lớn nhất trong chu kỳ khuyết (thứ $31$) không thuộc đoạn $[100;200]$ nên trừ ra (vì đã cộng nó trong tổng). Kết quả:
BITEXEDU Chuyên trang chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm ứng dụng giải toán trên máy tính cầm tay




.